Sang tên sổ đỏ phải đóng những lệ phí gì, bao nhiêu?
Chi phí sang tên sổ đỏ là các khoản nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện theo quy định (không tính các khoản tiền thuê người khác thực hiện việc sang tên).
Sang tên sổ đỏ là cách thường gọi của người dân. Theo quy định của pháp luật đất đai sang tên sổ đỏ còn có tên gọi là “đăng ký biến động”.
Phí công chứng khi sang tên sổ đỏ:
* Trường hợp áp dụng:
Khi công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
* Mức thu phí công chứng như thế nào?
– Căn cứ tính phí công chứng:
+ Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất (không có nhà ở).
Theo tiết a1 điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng được tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
+ Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà có nhà ở, tài sản khác gắn liền trên đất. Thì căn cứ tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất; Giá trị nhà ở; Công trình xây dựng trên đất.
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC mức thu phí công chứng như sau:
TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 |
Dưới 50 triệu đồng. |
50.000 đồng. |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng. |
100.000 đồng. |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng. |
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch. |
4 |
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng. |
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng. |
5 |
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng. |
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng. |
6 |
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng. |
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng. |
7 |
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng. |
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 |
Trên 100 tỷ đồng. |
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Đóng thuế thu nhập cá nhân khi sang tên sổ đỏ:
* Trường hợp áp dụng
Khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất.
* Mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp
– Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 2% giá trị chuyển nhượng (theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC).
– Khi tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất:
Theo điểm c khoản 1 và khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ quà tặng, thừa kế là quyền sử dụng đất (không có nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất) được tính như sau:
Thuế thu nhập cá nhân = Giá trị quyền sử dụng đất (căn cứ vào Bảng giá đất) x 10%
Lệ phí trước bạ khi sang tên sổ đỏ:
Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP lệ phí trước bạ được tính như sau:
Trường hợp 1: Khi giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định
Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất. Hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất; Hợp đồng mua bán nhà (thường áp dụng khi chuyển nhượng – mua bán).
Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá chuyển nhượng
Trường hợp 2: Khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định. Khi tặng cho, thừa kế nhà đất.
* Mức nộp lệ phí với đất:
Lệ phí trước bạ = 0.5% x Diện tích x Giá 1m2 tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành
* Mức nộp lệ phí đối với nhà ở:
Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Diện tích x Giá 1m2 x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại)
Trong đó:
– Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành. Theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Ngoài ra, trong một số trường hợp phải nộp thêm một số khoản phí, lệ phí khác như: Phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận,…những khoản phí và lệ phí này do HĐND cấp tỉnh quy định (theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC) nên mỗi tỉnh, thành có thể có mức thu khác nhau.
Trên đây là toàn bộ chi phí sang tên Sổ đỏ năm 2020. Tùy từng trường hợp mà chi phí sang tên Sổ đỏ có :thể khác nhau. Vì có trường hợp được miễn, lệ phí trước bạ khác nhau vì Bảng giá đất từng tỉnh, thành khác nhau.
>>>Xem thêm: Thủ tục hoàn công nhà, thời gian hoàn thành thủ tục là bao lâu?